khuyến mãi mua xe
Corolla Altis
tại Toyota Thái Bình
- Giảm giá tiền mặt trực tiếp lên đến 10 triệu đồng
- Tặng bảo hiểm vật chất thân vỏ chính hãng Toyota.
- Hỗ trợ đăng kí đăng kiểm – giao xe tận nhà
- Hỗ trợ trả góp đến 80% giá trị xe lãi suất thấp (từ 0.33% – 0.75%)
- Hỗ trợ các trường hợp đặt biệt hồ sơ xấu, khó vay, không chứng minh thu nhập
Giá Bán Corolla Altis
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Corolla Altis 1.8G (Màu khác): | 725000000 đ |
Corolla Altis 1.8G (Trắng ngọc trai): | 733000000 đ |
Corolla Altis 1.8V (Màu khác): | 780000000 đ |
Corolla Altis 1.8V (Trắng ngọc trai): | 788000000 đ |
Corolla Altis 1.8HEV: | 870000000 đ |
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 2.580.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 530.700 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Năm
Lãi suất vay
%/năm
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan Corolla Altis
Mọi người thường quan niệm rằng các mẫu sedan của Toyota sẽ có kiểu dáng trung tuổi, bền bỉ và giữ giá khi bán lại, tuy nhiên, Toyota Corolla Altis không chỉ kế thừa những ưu điểm mà còn được cải tiến cho phù hợp với thời đại. Thiết kế của xe được trẻ hóa, phù hợp hơn với những khách hàng trẻ tiềm năng, là mẫu xe được Toyota Việt Nam kỳ vọng lớn. Tháng 10/2018, mẫu xe Nhật đã được cập nhật thêm một số trang bị tiện nghi và an toàn mới bên cạnh màu sơn ngoại thất trắng ngọc trai cho 4 phiên bản sử dụng hộp số CVT.
Ngoại thất Corolla Altis
Là bản nâng cấp nhẹ nên Corolla Altis vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4640 x 1775 x 1460 mm. Diện mạo mới có phần trẻ trung hơn trước đôi chút nhờ phần đầu xe được tinh chỉnh thiết kế.
Đầu xe
Nhìn từ trực diện đầu xe, khách hàng có thể phân biệt Corolla Altis 2020 với bản tiền nhiệm. Nổi bật nhất là cản trước được thiết kế lại với xu hướng mở rộng lên trên mang đến cái nhìn thể thao hơn.
Hai hốc đèn sương mù kế bên cũng được mở rộng, tạo điểm nhấn với viền crom sáng bóng tăng cường vẻ sang trọng.
Những chi tiết còn lại gần như được giữ nguyên. Bộ lưới tản nhiệt vẫn có kiểu dáng đơn giản với ngang mạ crom mỏng. Nối liền là cụm đèn pha Halogen dành cho bản E tiêu chuẩn.
Bản G cao cấp hơn được ứng dụng công nghệ chiếu sáng LED tích hợp tính năng điều khiển đèn tự động, cân bằng góc chiếu tự động. Qua đó mang lại hiệu năng tối ưu hơn. Cả 2 phiên bản đều được tích hợp đèn LED ban ngày tạo điểm nhấn cho phần đầu xe.
Thân xe
Hông xe Corolla Altis mang nét đẹp trung tính với những đường nét bo tròn, ít điểm nhấn gân guốc. Nâng đỡ cho bộ khung gầm là bộ vành 5 chấu kép khá trẻ trung có kích thước 16-17 inch.
Cả 2 phiên bản E và G đều được trang bị cặp gương chiếu hậu có tính năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Nhằm mang đến vẻ ngoài trẻ trung hơn cho Corolla Altis 2020, hãng xe Nhật Bản đã bổ sung thêm phần ốp cản sau tối màu nhô cao. Trong khi đó kiểu dáng bầu bĩnh đuôi xe vẫn được giữ nguyên nên khi nhìn cả phần đuôi xe, Altis 2020 vẫn còn khá già dặn.
Nột thất Corolla Altis
Khác với ngoại thất, khoang cabin của xe Toyota Corolla Altis 2020 giống hệt phiên bản tiền nhiệm. Do đó, khách hàng sẽ khó có thể phân biệt phiên bản nâng cấp khi đang ngồi bên trong. Với những đường nét thiết kế cũ có phần hơi “nhàm chán”, Altis 2020 sẽ phải nỗ lực rất nhiều để chinh phục tập khách hàng trẻ.
Khoang lái
Khoang lái của Corolla Altis có thiết kế khá đơn giản, gọn gàng sẽ rất dễ dàng trong việc thuyết phục những khách hàng trung niên. Màn hình giải trí trung tâm vẫn được gắn chìm vào táp lô trong khi ở thế hệ 12, màn hình có bố trí nhô cao và kích thước lớn hơn.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da quen thuộc được tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi và có thể điều chỉnh 4 hướng. Ghế lái có khả năng chỉnh điện lên tới 10 hướng giúp tài xế có tư thế ngồi thoải mái nhất. Trong khi đó ghế phụ kế bền có thể điều chỉnh 4 hướng.
Khoang hành khách
Hàng ghế sau của Corolla Altis có không gian để chân rộng rãi nhờ trục cơ sở dài tới 2700 mm. Đối với những gia đình đề cao yếu tố rộng rẽ sẽ rất dễ bị Corolla Altis 2020 chinh phục ngay từ trải nghiệm đầu tiên.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da ở cả 2 phiên bản giúp tạo ra sự êm ái cho hành khách.
Khoang hành lý
Corolla Altis 2020 có lợi thế về khoang hành lý rộng rãi với dung tích tiêu chuẩn 470 lít, “nhỉnh” hơn 20 lít so với đối thủ Mazda 3 sedan.
Vận Hành Corolla Altis
Toyota Corolla Altis phiên bản mới sử dụng động cơ Xăng 1.8L, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS, 138 mã lực tại 6400 vòng/phút, 172 Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước đem đến khả năng vận hành mượt mà và ổn định.
Vận hành-lướt nhẹ, êm ru
Về cảm giác lái, có thể Altis không bốc và tăng tốc nhanh như các đối thủ khác trong phân khúc nhưng trải nghiệm không thể quên trên chiếc xe này là độ êm ái, nhẹ nhàng. Khả năng cách âm của những chiếc xe hạng C, D trở lên của Toyota quả thật rất đáng tiền.
Xe có dàn treo treo trước dạng Mc Pherson với thanh cân bằng, treo sau kiểu bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng giúp tổng thể xe ổn định, vững vàng khi băng qua những đoạn đường khúc khuỷu, những pha bẻ lái gắt.
An Toàn Corolla Altis
Ở phiên bản lần này, Toyota Altis được bổ sung thêm công nghệ khởi hành ngang dốc người dùng vững vàng hơn ở vị trí ghế lái. Ngoài ra xe còn có:
- 7 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Cân bằng điện tử
- Kiểm soát lực kéo
- Cruise control
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
Thông số Corolla Altis
Tên xe | Toyota Corolla Altis |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4640 x 1775 x 1460 mm |
Tự trọng | 1265-1265 kg |
Chiều dài cơ sở | 2700 mm |
Động cơ | Xăng 1.8L, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS |
Dung tích công tác | 1.798cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 lít |
Công suất cực đại | 138 mã lực tại 6400 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 172 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Mc Pherson với thanh cân bằng/bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 16-17 inch |
Khoảng sáng gầm cao | 130 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8.6L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5.2L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 6.5L/100km |